Kiến thức
MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHÀ ĐẤT
Th08 28, 2022
Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý nhà đất là mẫu hợp đồng được tạo ra khi có sự thống nhất về các điều khoản trong hợp đồng. Mẫu hợp đồng nêu rõ những thông tin của hai bên, quyền và nghĩa vụ của hai bên khi thực hiện hợp đồng,...Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý mới nhất.
I. Hợp đồng dịch vụ pháp lý nhà đất là gì?
Căn cứ theo quy định của Luật luật sư và quy định của pháp luật dân sự (cụ thể là Bộ luật dân sự 2015), chúng ta có thể định nghĩa: “Hợp đồng dịch vụ pháp lý là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức với tổ chức hành nghề luật sư và khách hàng của mình mà theo đó tổ chức luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng và khách hàng phải trả phí dịch vụ cho tổ chức luật sư, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Như vậy, về bản chất, hợp đồng dịch vụ pháp lý là một hình thức hợp đồng dịch vụ mang tính thương mại được ký giữa một bên là tổ chức luật sư và một bên là khách hàng. Tổ chức luật sư chỉ định luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng và khách hàng phải trả phí cho tổ chức hành nghề luật sư, trừ trường hợp tổ chức hành nghề luật miễn trừ trách nhiệm thanh toán các khoản phí cho khách hàng.
II. Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:...../HDDVPL ......., ngày …… tháng …… năm …….
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ VỀ BẤT ĐỘNG SẢN
1. CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 về hoạt động kinh doanh Bất động sản.
Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005.
Căn cứ luật số 36/2005/SH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 về thương mại.
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của Sàn giao dịch Bất động sản.
Căn cứ vào đơn đăng ký dịch vụ pháp lý về BĐS của Ông/Bà:................................
Ngày......tháng.......năm.............
2. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
2.1. BÊN THUÊ(BÊN A)
Họ tên:............................................. .................................................. ..........................
Ngày/tháng/năm sinh:............................................. ....................................................
Số CMND:............................................. . Cấp ngày:............................. Tại:..............
Hộ khẩu thường trú:............................................. .................................................. ....
2.2. ĐƠN VỊ NHẬN DỊCH VỤ(BÊN B)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT
Địa chỉ:............................................ ......................................... .................................
VPGD:............................................. ......................................
Điện thoại:............................Fax:.......... ...............Email:
Đại diện:........................................... .................................................. .......................
Chức vụ:............................................. .................................................. ......................
3. CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN & KẾT CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
Bên B bằng văn bản này cùng với những cam kết sau đây cung cấp cho bên A dịch
vụ pháp lý về Bất động sản có đặc điểm như sau:
- Vị trí : .................................................. .................................... .............................
- Diện tích : ..........m2 đất .................m2 xây dựng .............tầng
(Mặt tiền: ……...m, chiều dài:……m, sân vườn:……m2)
- Đặc điểm đường giao thông: .......................................... ......................................
- Hướng nhà:
- Loại nhà/đất:........................................... ............................... ..............................
- Nội thất:
Số phòng ngủ: ......................... Phòng khách: ......................... Phòng ăn: ..............
Số phòng WC: ......................... Gara ô tô: ......................... Phòng bếp: ................
- Kết cấu:.................................................................................................................
- Vật liệu hoàn thiện:..............................................................................................
- Tiện nghi:
Điện: • Nước: • Điều hòa: •
Điện thoại: • Internet: • Khác: •
- Tình trạng pháp lý:................................................................................................
.................................................. ..............................................................................
- Hiện trạng : Đang ở • Cho thuê • Khác:................................................................
Điều 2: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
Phí dịch vụ: .........................
- Phí dịch vụ chưa có thuế : ......................... (VND)
- Thuế GTGT :
- Tổng chi phí(gồm cả thuế) : ......................... (VND)
(Số tiền bằng chữ:.......................................... ....................................................... )
Phương thức thanh toán:
- Đợt 1:.....................................................................................................................
- Đợt 2:......................................................................................................... .........
Bên B đã nhận đủ số tiền..................................................................do bên A giao.
- Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A
Cung cấp đầy đủ, kịp thời các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến Bất động sản yêu cầu dịch vụ, chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các giấy tờ tài liệu đã cung cấp cho Bên B.
Đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện dịch vụ Bất động sản.
Thanh toán cho Bên B phí dịch vụ theo Điều 2 đúng hạn.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B
Nhận tiền của bên A theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
Thực hiện đầy đủ các nội dung nghiệp vụ tương ứng với các dịch vụ ký kết, được niêm yết công khai kèm theo biểu giá tại Sàn và trên Giấy đăng ký .
Đảm bảo thực hiện với chất lượng cao và nhiệt tình với công việc, đúng nguyên tắc minh bạch, trung thực, uy tín, khách quan và bí mật về thông tin cá nhân của khách hàng.
Điều 5: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
Khi có thay đổi thì hai bên có trách nhiệm thông báo cho nhau bằng văn bản hoặc trực tiếp để cùng giải quyết.
Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu hai bên không tự giải quyết được thì được quyền đưa đến cơ quan Tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và do hai bên ký tên.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau
BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
---------------------------------------------------------------------
III. Hình thức hợp đồng dịch vụ pháp lý nhà đất
Theo quy định của Luật luật sư hiện hành (Luật luật sư 2006, sửa đổi 2012), hợp đồng dịch vụ pháp lý phải được giao kết bằng văn bản. Như vậy, pháp luật chỉ công nhận hình thức hợp đồng dịch vụ pháp lý khi các bên có thỏa thuận và lập thành văn bản. Luật loại trừ các hình thức thể hiện thỏa thuận giữa các bên bằng lời nói hoặc hành vi cụ thể.
Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 129 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng không tuân thủ các điều kiện về hình thức sẽ bị vô hiệu trừ trường hợp một trong các bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, mà các bên có quyền yêu cầu tòa án công nhận giá trị pháp lý của giao dịch giữa hai bên là hợp lệ. Như vậy, trong trường hợp hợp đồng dịch vụ pháp lý không được giao kết bằng văn bản nhưng nếu đảm bảo các điều kiện sau đây thì vẫn có thể coi là các bên đã ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý bằng văn bản, cụ thể là:
- Một bên đã thực hiện ít nhất là 2/3 nghĩa vụ
- Cả hai bên đã thực hiện ít nhất là 2/3 nghĩa vụ
Đối với khách hàng, không khó để chứng minh rằng ít nhất 2/3 nghĩa vụ hợp đồng đã hoàn thành vì điều này dựa trên số tiền, phí dịch vụ mà các bên đã thỏa thuận và minh chứng của khách hàng về số tiền mà mình đã thanh toán thông qua hóa đơn, chứng từ và khách hàng hoàn toàn có thể đưa ra con số chính xác về số tiền mình đã thanh toán.
Tuy nhiên, về phía cơ quan pháp luật cung cấp dịch vụ pháp lý sẽ rất khó xác định làm thế nào để thực hiện được 2/3 nghĩa vụ của hợp đồng, vì dịch vụ pháp lý là một loại hình dịch vụ. Dịch vụ này tương đối cụ thể và khó định lượng. Nó chỉ được xác định khi có căn cứ hoặc bằng chứng cụ thể cho thấy tổ chức kinh doanh đã hoàn thành nghĩa vụ tư vấn.
IV. Đối tượng khách hàng trong hợp đồng
Khách hàng là một trong những người ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý. Khách hàng tham gia ký hợp đồng dịch vụ pháp lý bao gồm các nhóm đối tượng sau:
1. Khách hàng là cá nhân.
Theo quy định của pháp luật dân sự, người từ đủ 18 tuổi trở lên được giao kết hợp đồng dịch vụ pháp lý, trừ trường hợp mất năng lực hành vi dân sự thì người dưới 18 tuổi được giao kết hợp đồng dịch vụ pháp lý phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật hoặc người giám hộ.
2. Khách hàng là thân chủ là thân nhân của người bị tạm giữ hoặc bị tạm giam
Theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Bộ luật tố tụng hình sự 2019 như sau:
“Điều 75. Lựa chọn người bào chữa
Người bào chữa do người bị buộc tội, người đại diện hoặc người thân thích của họ lựa chọn".
Như vậy, trong trường hợp khách hàng là người bị buộc tội (người bị bắt, người bị tạm giữ, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo) không thể trực tiếp ký hợp đồng dịch vụ pháp lý thì phải mời luật sư tư vấn, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, có hai chủ thể có thể giao kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với tổ chức luật sư để lựa chọn người đại diện bào chữa, đó là người đại diện hoặc người thân thích.
Theo quy định của pháp luật dân sự, người đại diện theo pháp luật của các cá nhân bao gồm:
-
Cha, mẹ của con chưa thành niên.
-
Người giám hộ của người được giám hộ, người giám hộ của người có khó khăn về nhận thức, kiểm soát hành vi là người đại diện theo pháp luật nếu được tòa án chỉ định.
-
Người được tòa án chỉ định trong trường hợp không xác định được người đại diện cho người chưa thành niên, người có khó khăn về nhận thức và kiểm soát hành vi và người được Tòa án chỉ định cho người bị hạn chế năng lực hành vi.
Như vậy, những người nói trên có quyền đại diện và thay mặt khách hàng ký hợp đồng dịch vụ pháp lý với tổ chức luật sư. Về thân nhân của người bị buộc tội Bộ luật tố tụng hình sự không quy định về thân nhân của người bị buộc tội mà đưa vào quy định về người thân thích của người tham gia tố tụng. Là người có quan hệ với người tham gia tố tụng hoặc người được ủy quyền tiến hành tố tụng, bao gồm những người sau đây:
-
Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi;
-
Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị em ruột
-
Cụ nội, cụ ngoại, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột
Hợp đồng dịch vụ này có thể ký văn bản pháp lý do các ông, bà nêu trên đề nghị với tổ chức hành nghề luật sư của người bào chữa cho bị cáo.
3. Khách hàng là tổ chức
Khi một tổ chức ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý, việc này phải được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Do đó, chủ thể ký hợp đồng với tổ chức vừa phải thỏa mãn điều kiện của thể nhân (có đầy đủ năng lực hành vi), vừa phải thỏa mãn điều kiện là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện của tổ chức này.